11 cấu trúc chỉ Nguyên nhân - Kết quả trong tiếng Hàn

1. Cấu trúc V/A + 아/어서, N + 여서/ 이어서, N + (이)라서

- Vế trước diễn tả nguyên nhân cho vế sau, được sử dụng nhiều trong cả văn nói và văn viết.

- Không dùng với thì quá khứ và tương lai, không dùng đuôi mệnh lệnh, đề nghị với cấu trúc ngữ pháp này.

VD: 커피를 마셔서 잠을 못 잤어요. (Vì uống cà phê nên không ngủ được.)

        머리가 아파서 학교에 못 갔어요. (Vì đau đầu nên không thể đi học.)

        학생이어서 돈이 많이 없어요. (Vì là học sinh nên không có nhiều tiền.)

2. Cấu trúc V/A + (으)니까,  N + 이니까

- Vế trước diễn tả nguyên nhân cho vế sau, được sử dụng nhiều trong văn nói.

- Trước –(으)니까 dùng được ở thì quá khứ và tương lai.

- Trường hợp thì tương lai: -(으)ㄹ 거니까 hoặc -(으)ㄹ 테니까.

- Mệnh đề sau kết hợp được với câu mệnh lệnh và đề nghị.

VD: 몸이 너무 아프니까 아무것도 못했어요. (Vì đau quá nên không thể làm bất cứ việc gì.)

        비가 오니까 택시를 탑시다. (Vì trời mưa nên chúng ta hãy đi taxi đi.)

        한국에서 살았으니까 한국말을 잘해요. (Vì đã sống ở Hàn Quốc nên tôi giỏi tiếng hàn.)

3. Cấu trúcV/A/N + 이다 - 기 때문에,  N + 때문에

- Ngữ pháp này thường sử dụng trong văn viết hơn là văn nói.

- Kết hợp với thì quá khứ: V/A-았/었/였기 때문에.

- Cần phân biệt:
N+ 이기 때문에: vì là
N + 때문에: vì/tại N

VD:  손님이 오기 때문에 음식을 만들어요. ( Vì khách đến nên tôi làm thức ăn.)
         값이 너무 비싸기 때문에 안 샀어요.  (Vì giá đắt quá nên tôi không mua.)
         학생이기 때문에 열심히 공부해야 해요. (Vì là học sinh nên em phải học hành chăm chỉ.)
         학생 때문에 많이 힘들었어요.  (Vì tụi học sinh mà tui vất vả quá.)

4. Cấu trúc V + 느라(고)

- Mệnh đề trước là nguyên nhân, lý do dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau, mệnh đề sau chủ yếu là kết quả tiêu cực.

- Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất.

- Chỉ kết hợp với động từ và không sử dụng thì quá khứ -았/었/였.

- Động từ đứng trước –느라고 là những động từ yêu cầu thời gian, sức lực, ý chí của chủ thể hành động, Vế sau không sử dụng đuôi câu mệnh lệnh và thỉnh dụ.

VD: 가: 요즘 왜 그렇게 바빠요? (Dạo này sao bạn bận vậy?)

        나: 아르바이트하느라고 바빠요. (Vì đi làm thêm nên tôi bận.)

        가: 아까 전화했는데 왜 안 받았어요? (Lúc nãy tôi điện thoại, sao bạn không bắt máy?)

        나: 운전하느라고 못 받았어요. (Vì lái xe nên tôi không bắt máy được.)

5. Cấu trúc V + 는 바람에

- Mệnh đề trước là lý do cho kết quả ở mệnh đề sau, thông thường mệnh đề trước diễn tả tình huống, hoàn cảnh gây ảnh hưởng tiêu cực đến mệnh đề sau hoặc gây ra kết quả không mong muốn.

- Vế sau không dùng thể câu mệnh lệnh, thỉnh dụ vì cấu trúc này mô tả lý do đã xảy ra rồi nên mệnh đề sau bắt buộc chia hình thức quá khứ.

VD: 휴대전화가 갑자기 고장 나는 바람에 연락을 못 했어요. (Đột nhiên điện thoại bị hư nên tôi không thể liên lạc được.)

        가: 오늘 왜 회사에 지각했어요? (Hôm nay tại sao bạn đi làm trễ vậy?)

        나: 길이 막히는 바람에 늦었어요. (Vì tắc đường nên tôi đi trễ.)

        태풍이 오는 바람에 비행기가 취소됐어요. (Tại có bão nên chuyến bay đã bị hủy.)

6. Cấu trúc V/A/N + 이다-(으)ㄴ/는 탓에; N 탓에

- Bản chất của 탓 có nghĩa là lý do hoặc nguyên nhân gây ra tình huống tiêu cực nào đó. Chính vì thế, cấu trúc này được dùng để nêu ra lý do, nguyên nhân, biện hộ, quy trách nhiệm cho một tình huống không tốt nào đó.

- Kết hợp với động từ:
+ Thì quá khứ: V-(으)ㄴ 탓에
+ Thì hiện tại: V-는 탓에

- Kết hợp với tính từ:
+ Thì quá khứ: A-았/었/였던 탓에
+ Thì hiện tại: A-(으)ㄴ 탓에

- Kết hợp với N이다 (vì là, tại là...)
+ Thì quá khứ: N였던 탓에, N이었단 탓에
+ Thì hiện tại: N인 탓에

- Kết hợp vợi danh từ: N 탓에

VD: 어제 술을 많이 마신 탓에 오늘 아침에 머리가 아팠어요. (Vì hôm qua uống nhiều rượu nên sáng nay tôi đau đầu quá.)

        장마철인 탓에 비가 자주 와요. (Vì là mùa mưa nên trời thường xuyên mưa.)

        스트레스를 많이 받는 탓에 건강이 안 좋아졌어요. (Vì bị stress nên sức khỏe tôi không được tốt.)

7. Cấu trúc V/A + 고 해서, N + 이고 해서

- Dùng cấu trúc này để đưa ra nguyên nhân chính cho hành động của mình. Nhưng ngụ ý rằng còn nguyên nhân khác nữa nhưng không liệt kê ra.

VD: 피곤하고 해서 약속을 취소했어요. (Tôi mệt nên hủy cuộc hẹn.)

        돈이 없고 해서 오늘 집에 있으려고 해요. (Vì không có tiền nên hôm nay tôi định ở nhà.)
        아침을  늦게  먹고 해서 점심은 안 먹으려고 해요.  (Vì ăn sáng trễ nên tôi định không ăn trưa.)

8. Cấu trúc N + (으)로 인해(서)

- Cấu trúc này thường được dùng nhiều trong các tình huống trang trọng, trong văn viết, tin tức báo chí, bài phát biểu,...

- Cấu trúc này có thể kết hợp được với V theo cấu trúc V + (으)ㅁ으로 인해서...

VD: 인터넷으로 인해서 많은 정보를 쉽게 얻을 수 있게 되었어요.
(Nhờ internet mà ta có thể tiếp cận được nhiều thông tin một cách dễ dàng.)
        지나친 흡연으로 인해서 폐암에 걸리는 사람들이 늘고 있어요. 
(Số lượng người mắc bệnh ung thư phổi ngày càng tăng do việc hút thuốc quá nhiều.)
       해마다 교통사고로 인해서 죽은 사람이 많이 있어요. 
(Mỗi năm có nhiều người chết vì tai nạn giao thông.)

9. Cấu trúc V/A + (으)므로,  N + (이)므로

- Chủ yếu được dùng trong văn viết hoặc các tình huống mang tính nghi thức như diễn thuyết, thuyết trình.

- Cấu trúc này không được sử dụng với -겠 để thể hiện dự đoán hay tương lai.

- Trường hợp thì quá khứ: A/V + 았/었/였으므로; N + 였/이었으므로

VD: 다리를 꼬고 앉거나 비스듬히 기대앉으면 척추가 비뚤어지므로 좋지 않다. (Nếu ngồi bắt chéo chân hoặc ngồi tựa lệch thì cột sống sẽ bị vẹo nên không tốt.)

        이 상품은 중도에 해지가 안 되므로 계약하기 전에 신중하게 생각하십시오. (Sản phẩm này không được hủy hợp đồng giữa chừng nên trước khi ký kết hợp đồng hãy suy nghĩ cẩn thận.)

       선호가 아무 말도 안 하고 가만히 있었으므로 모두들 그가 화가 났다고 생각했다. (Vì Sunho không nói lời nào mà ngồi yên lặng nên mọi người nghĩ rằng anh ấy đã tức giận.)

10. Cấu trúc V/A + 기에, N + (이)기에

- Mệnh đề trước là nguyên nhân, lý do, căn cứ của mệnh đề sau. thường được sử dụng nhiều trong văn viết và tình huống trang trọng.

- Không sử dụng dạng mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ ở mệnh đề sau.

VD:  마감 일을 못 맞추겠기에 친구에게 좀 도와 달라고 했어요.
(Vì làm không kịp ngày đến hẹn nên tôi đã nhờ bạn giúp đỡ)
         가: 얼마 전에 사무실 사람들에게 한마디 하셨다면서요? (Nghe nói là cách đây không lâu bạn đã trách mắng nhân viên hả?)

         나: 네, 최근에 지각들이 하도 잦기에 한마디 좀 했어요. (Vâng, dạo gần đây có nhiều người đi trễ nên tôi đã trách mắng họ.)

         각계각층의 사람들이 모금 활동에 적극 참여했기에 목표 금액을 쉽게 달성할 수 있었어요. (Nhờ có mọi người ở mọi tầng lớp tham gia tích cực vào hoạt động quyên góp nên chúng tôi đã có thể đạt được số tiền mục tiêu một cách dễ dàng.)

11. Cấu trúc V/A + 길래,  N이다 + (이)길래

- Cấu trúc này có nghĩa nguyên nhân hoặc căn cứ hành động không liên quan đến người nói hoặc do tình huống bên ngoài tác động, thường được sử dụng nhiều trong văn nói.

- Không sử dụng dạng mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ ở mệnh đề sau.

- Trường hợp thì quá khứ: V/A + 았/었/였길래; N였길래/이었길래.

- Trường hợp dự đoán: V/A + 겠길래 N(이)겠길래.

VD: 날씨가 덥길래 에어컨을 틀었어요. (Tôi đã mở điều hòa vì trời nóng.)

        태풍이 와서 바람이 심하게 불길래 약속을 취소하고 집에 있었어요. (Vì có bão, gió thổi to nên tôi đã hủy hẹn và ở nhà.)

         외국 신문에 재미있는 기사가 났길래 번역해서 내 블로그에 올렸어요. (Vì có bài báo nước ngoài thú vị nên tôi đã dịch và đưa lên trang blog của mình.

Tư vấn và hỗ trợ

Trung tâm du học Seoul - HumanBank
➡️ Địa chỉ: Tầng 3, Tòa T608, đường Tôn Quang Phiệt, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
➡️ Hotline: 033 806 2211 / 0865999110
➡️ Email: contact@humanbank.vn
➡️ Facebook: facebook.com/humanbank.xkldduhoc
➡️ Website: humanbank.vn

❤️ Humanbank.vn là nơi bạn có thể tìm thấy hầu hết các đơn hàng xuất khẩu lao động và du học của hầu hết các quốc gia trên thế giới, cụ thể như:
-  Xuất khẩu lao động / Du học Hàn Quốc
-  Xuất khẩu lao động / Du học Nhật Bản
-  Xuất khẩu lao động / Du học Đài Loan
-  Xuất khẩu lao động / Du học Đức
-  Xuất khẩu lao động / Du học Canada
-  Xuất khẩu lao động / Du học Úc
- Xuất khẩu lao động Singapore, Trung Quốc, Hungary, Nga,...