BÀI 20: 일상적인 집안일

VIỆC NHÀ HÀNG NGÀY

I . 어휘 Từ vựng

1. 정소 Dọn dẹp

Tiếng Hàn Tiếng Việt
1. 더럽다 Bẩn
2. 깨끗하다 Sạch
3. 어지럽다 Bừa bộn
4. 정돈되어 있다 Ngăn nắp, gọn gàng
5. 청소를 하다 Dọn dẹp
6. 청소기를 돌리다 Dọn bằng máy hút bụi
7. 정리하다 Sắp xếp
8. 먼지를 떨다 Phủi bụi
9. 쓸다 Quét
10.닦다 Lau
11. 쓰레기를 버리다 Đổ rác
12. 청소 도구 Dụng cụ vệ sinh
13.  빗자루 Chổi
14. 걸레 Giẻ lau
15. 휴지통 Thùng rác

대화: Hội thoại

투안     청소를 안 해서 방이 너무 더럽네요.

             Vì không dọn dẹp nên phong bẩn quá.

리한     네, 바빠서 시간이 없었어요.

            Đúng vậy, vì bận quá nên chúng ta đã không có thời gian.

투안     지금 같이 청소할래요?

            Vậy bây giờ cùng dọn dẹp nhé?

리한     그래요. 지금 해요.

            Được thôi. Làm ngay bây giờ đi.

리한     투안 씨는 방을 쓸어 주세요.

             Anh Tuấn quét nhà.

리한     저는 먼지를 닦을게요.

            Tôi sẽ lau sạch bụi.

️ “너무“ Rất/quá/lắm: Vượt mức giới hạn của một mức độ quy định nào đó.

Ví dụ:

- 비가 너무 많이 와요. Mưa to quá.

- 주말에 너무 늦게까지 잤어요. Cuối tuần tôi ngủ rất muộn.

️ “그래요“ Vâng, vậy đi: Thể hiện sự đồng ý với ý kiến đã nói ở trước.

Ví dụ: 

- 가: 같이 우동하러 갈래요?  Chị đi tập thể dục với tôi không?

  나: 그래요. 같이 가요.   Vâng. Cùng đi đi.

- 가: 점심 때 김치찌개 먹을래요?  Bữa trưa chị ăn canh Kimchi không?

  나: 그래요. 기치찌개 먹어요.  Vâng,vậy đi. Cùng ăn canh Kimchi đi.

2. 집안일 Việc nhà

Tiếng Hàn Tiếng Việt                    
1. 장을 보다 Đi chợ
2. 밥을 하다 (짓다) Nấu cơm
3. 음식을 만들다 Nấu thức ăn
4. 설거지를 하다  Rửa bát
5. 밥솥 Nồi cơm
6. 냄비   Cái nồi
7. 프라이팬 Cái chảo
8. 주방세제 Nước rửa chén
9. 빨래를 하다 Giặt đồ
10. 세탁기를 돌리다 Quay máy giặt
11.빨래를 널다 Phơi đồ
12. 빨래를 걷다 Rút đồ phơi
13. 옷을 다리다 Là quần áo
14. 옷을 개다 Gấp quần áo
15. 세탁세제 Bột giặt
16. 다리미 Bàn là

대화: Hội thoại

투안     언제 친구하고 볼고기를 만들었어요.

             Hôm qua tôi đã cùng bạn làm món thịt nướng.

            정말 재미있었어요.

             Thực sự rất thú vị.

리한     투안 씨는 요리를 하는 것이 재미있어요?

              Anh Tuấn thấy nấu ăn thú vị ư? 

투안     네, 전 정만 재미있어요. 리한 씨는요?

             Đúng vậy, tôi thấy nấu ăn rất vui. Còn anh thế nào hả Rihan?

리한     저는 재미없어요. 하지만 설거지는 괜찮아요.

             Tôi không có hứng thú lắm. Nhưng tôi có thể rửa bát.

투안     그랭요? 그러면 앞으로 요리는 제가 할게요.

             Thật vậy ư? Vậy thì sau này tôi sẽ nấu nướng.

투안     설거지는 리한 씨가 하세요.

             Còn anh Rihan rửa bát là được.

️ “하지만“ Tuy nhiên: Dùng để nối ý giữa hai câu có nội dung trái ngược nhau.

Ví dụ: - 저는 키가 커요. 하지만 제 동생은 키가 작아요.  Tôi cao. Nhưng em tôi lại thấp.

           - 한국 음식은 맛있어요. 하지만 좀 매워요.  Món ăn Hàn Quốc ngon. Nhưng hơi cay.

️ “ 앞으로“ Sau này

Ví dụ: -  앞으로 기숙사 청소는 제가 할게요.  Sau này tôi sẽ dọn dẹp ký túc xá.

           - 가: 오늘도 지각을 했어요?   Hôm nay em đi muộn à?

           - : 죄송합니다. 앞으로 늦지 않겠습니다.  Em xin lỗi. Sau này em sẽ không đi muộn nữa.

* 있다/없다 형용사 - Tính từ 있다/없다

         ’재미가 있어요‘가 줄어서 ‘재미있어요’가 되었습니다. 한국어에는 이런 방식으로 만들어진 형용사가 있습니다. ‘재비가 있어요’ được viết gọn lại là ‘재미있어요’. Đây là một cách tạo tính từ rất phổ biến của tiếng Hàn.

재미가 있다 => 재미있다 재미가 없다 => 재미없다
맛이 있다     => 맛있다 맛이 없다     => 맛없다
멋이 있다     => 멋있다 멋이 없다     => 멋없다

II. 문법 Ngữ pháp

1. 문법 ‘ –() 게요’ Ngữ pháp ‘ –() 게요’

     Ngữ pháp này gắn phía sau động từ, biểu thị ý định sẽ làm việc nào đó.

자음 (phụ âm) => -을게요 모음 (nguyên âm), 자음 (phụ âm) ‘ㄹ’ => -ㄹ게요
찾다 => 찾을게요 주다 => 줄게요
  만들다 => 만들게요

Ví dụ: - 이따가 전화할게요.   Một chút nữa tôi sẽ gọi điện.

           - 가: 내일은 지각하지 마세요.  Ngày mai anh đừng đến muộn nữa.

             나 : 네, 늦지 않고 일찍 을게요.   Vâng, tôi sẽ đến sớm.

️  Hãy thử so sánh ‘-() 게요’ và ‘-() 거예요’

    ‘-(으)ㄹ게요’ và ‘-(으)ㄹ 거예요’ biểu thị hành động sẽ được thực hiện trong tương lai. Trong đó ‘-(으)ㄹ 거예요’ sử dụng khi nói về quyết tâm của bản thân mà không liên quan gì đến đối phương, còn ‘-(으)ㄹ게요’ sử dụng khi nói về một điều, giống như là người nói đang hứa hẹn với người nghe. Trong câu dùng ‘-(으)ㄹ 거예요’, chủ ngữ có thể là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 và 3, còn trong câu dùng ‘-(으)ㄹ게요’ thì không thể sử dụng chủ ngữ ngôi thứ 2 và 3.

Ví dụ:

- 리한 씨가 앞으로 열심히 할 거예요. (O)  Anh Rihan sẽ làm việc chăm chỉ. (O)

- 리한 씨가 앞으로 열심히 할게요. (X)       Anh Rihan sẽ làm việc chăm chỉ. (X)

2. 문법 ‘ -는 것’ Ngữ pháp ‘ -는 것’

       Ngữ pháp này gắn sau động từ, khiến nó được sử dụng giống như một danh từ.

Ví dụ:

- 가: 옷을 다라는 것이 너무 어려워요.  Việc là quần áo rất khó.

  나 : 그래요? 그럼 제가 다려 줄게요.  Thế à? Vậy để tôi là cho.

- 가: 왜 항상 밖에서 밥을 사 먹어요?  Sao anh luôn ăn cơm ở bên ngoài vậy?

  나: 저는 요리하는 것을 싫어해요. 그래서 사 먹어요.  Tôi không thích việc nấu nướng. Vì thế tôi ăn ngoài.

대조적 정보  Thông tin đối chiếu

     Trong tiếng việt khi nói ‘Việc học tiếng Hàn thì khó’ thì trong tiếng Hàn thì sẽ sử dụng cấu trúc ‘động từ + 는 것’.Do đó sẽ nói thành ‘한국어를 공부하는 것이 어렵다.’ (‘tiếng Hàn’ ‘học’ + 는 ‘việc’).

Ví dụ: - 외국어를 배우는 것이 재미있다.  Việc học ngoại ngữ thì thú vị.

           - 아침에 일찍 일어나는 것이 어렵다.  Việc thức dậy vào sáng sớm thì khó.

III. 정보  Thông tin

쓰레기 종량제와 분리수거

(Phân loại rác và chế độ trả phí theo khối lượng rác thải)

1. 쓰레기 종량제 Chế độ trả phí rác thải theo khối lượng rác

      실제 배출량에 따라 수수료를 다라게 부과하는 제도입니다. 한국에서는 지정된 규경의 쓰레기봉투를 판매하고 그 봉투에만 쓰레기를 담아서 버리도록 하고 있습니다. 그리고 재활용이 가능한 쓰레기는 제외하여 재활요률를 높이는 효과가 있습니다. 1995년부터 전국적으로 실시되었습니다.

       Đây là chế độ áp dụng lệ phí khác nhau dựa trên lượng thải thực tế của rác thải. Ở Hàn Quốc có bán các loại túi rác được chỉ định có các kích cỡ khác nhau và chỉ được bỏ rác vào các túi rác chuyên dụng đó. Ngoài giúp phân loại rác thải có thể tái sử dụng, hệ thống này còn làm tăng tỷ lệ tái sử dụng rác thải. Hệ thống này được bắt đầu thực hiện trên toàn quốc từ năm 1995.

2. 쓰레기 분리수거 Phân loại rác

* 일반 쓰레기, 음식물 쓰레기:  Rác thường, rác thức ăn.

           - 정해진 쓰레기봉투에 넣어야 합니다.  Rác thải được phân loại theo từng túi riêng.

           - 정해진 장소에 버려야 합니다.  Rác thải được bỏ tại nhũng nơi quy định.

           - 음식물 쓰레기는 물기를 빼고 버려야 합니다.  Rác thức ăn phải được loại bỏ trước khi cho vào túi.

           - 쓰레기봉투는 가까운 슈퍼마켓에서 살 수 있습니다.  Túi rác theo quy định có thể mua tại các siêu thị gần nhất.

           - 쓰레기봉투의 종류와 가격.  Các loại túi đựng rác và giá bán của các loại túi đựng rác.

           - 일반 쓰레기봉투와 음식물 쓰레기봉투가 가릅니다.  Túi rác thường và túi rác thức ăn khác nhau về màu sắc.

           - 규격별로 있습니다. ( 5 l, 10 l, 20 l, 30 l, 50 l, 75 l)  Mỗi loại túi có các kích cỡ khác nhau. ( 5 l, 10 l, 20 l, 30 l, 50 l, 75 l).

           - 지역별로 쓰레기봉투의 가격이 다릅니다.  Giá của các loại túi rác khác nhau tuỳ theo từng vùng.

* 대형 쓰레기: Rác cỡ lớn

          - 대형 쓰레기에 스티커를 봍여야 합니다.  Rác thải kích cỡ lớn phải được dán nhãn mác.

          - 스티커는 주민자치센터에서 살 수 있습니다.  Có thể mua nhãn mác dán rác kích thước lớn tại trung tâm quản lý khu dân cư.

          - 스티커는 인터넷으로도 살 수 있습니다.   Nhãn mác có thể mua trực tiếp trên mạng.

* 재활용 쓰레기: Rác tái sử dụng

         - 재활용 쓰레기는 분리해서 버려야 합니다.  Rác tái sử dụng phải được phân loại trước khi vứt bỏ.

         - 종이류, 빈병류, 플라스틱류가 있습니다.  Rác tái sử dụng được phân loại thành rác thải giấy, các loại chai rỗng và các loại rác thải nhựa.

* 헌 옷, 형광등, 건전지: Quần áo cũ, bóng đèn, các loại pin.

         - 헌 옷은 헌 옷 수거함에 넣어야 합니다.  Các loại quần áo cũ phải được bỏ tại thùng thu quần áo cũ riêng biệt.

         - 형관등, 거전지는 전용 수거함에 넣어야 합니다.  Bóng đèn và các loại pin phải được bỏ tại thùng thu chuyên dụng.


Đăng ký khóa học tiếng Hàn EPS - E9 ngay hôm nay!

Bạn cần được tư vấn cụ thể hơn?
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, đội ngũ của chúng tôi sẽ liên hệ hỗ trợ trực tiếp cho bạn.


Tư vấn và hỗ trợ

Trung tâm du học Seoul - HumanBank
➡️ Địa chỉ: Tầng 3, Tòa T608, đường Tôn Quang Phiệt, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
➡️ Hotline: 033 806 2211
➡️ Email: contact@humanbank.vn
➡️ Facebook: facebook.com/humanbank.xkldduhoc
➡️ Website: humanbank.vn

❤️ Humanbank.vn là nơi bạn có thể tìm thấy hầu hết các đơn hàng xuất khẩu lao động và du học của hầu hết các quốc gia trên thế giới, cụ thể như:
-  Xuất khẩu lao động / Du học Hàn Quốc
-  Xuất khẩu lao động / Du học Nhật Bản
-  Xuất khẩu lao động / Du học Đài Loan
-  Xuất khẩu lao động / Du học Đức
-  Xuất khẩu lao động / Du học Canada
-  Xuất khẩu lao động / Du học Úc
- Xuất khẩu lao động Singapore, Trung Quốc, Hungary, Nga,...