STT | Tiếng Hàn | Tiếng Việt |
1 | 세뱃돈을 주다 | Tặng tiền mừng tuổi |
2 | 한복을 입다 | Mặc |
3 | 세배하다 | Chúc Tết |
4 | 세뱃돈을 받다 | Nhận tiền mừng tuổi |
5 | 덕담을 하다 | Chia sẻ nhữn lời tốt đẹp |
6 | 떡국을 먹다 | Ăn Tteokguk |
7 | 덕담을 듣다 | Nhận được lời chúc tốt đẹp |
8 | 윷놀이를 하다 | Chơi trò Yut |
Ngữ pháp này kết hợp với động từ và tính từ, sử dụng trong tình huống người nói nhìn vào tình hình và trạng thái tại thời điểm nói rồi đưa ra dự đoán của mình (Khi dự đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ, ta phải thêm ‘았/었-’ vào trước'게').
+ 가: 설날에 한국 친구 집에 초대를 받았어요. Tôi đã nhận được lời mời đến nhà người bạn Hàn Quốc vào dịp Tết.
나: 정말 좋겠어요. Chắc là sẽ thích lắm đây.
+ 가 요즘 일이 많아서 너무 바빠요. Dạo này nhiều việc quá nên tôi bận.
나: 일이 많아서 힘들겠어요. Nhiều việc vậy chắc là sẽ mệt lắm.
- So sánh '-겠' và '-(으)ㄹ 거예요':
'겠-' và '-(으)ㄹ 거예요' được sử dụng khi biểu thị ý định của chủ ngữ hoặc khi dự đoán về một việc nào đó. Khi biểu thị ý định, ý đồ, '-겠' chỉ được sử dụng với chủ ngữ ngôi thứ nhất còn '-(으)ㄹ 거예요' có thể sử dụng với tất cả các ngôi. Trong trường hợp biểu thị dự đoán, nếu căn cứ của sự dự đoán đó là suy nghĩ chủ quan của người nói thì dùng -'겠-' còn căn cứ dự đoán dựa trên một sự thật hay suy nghĩ khách quan thì dùng '-(으)ㄹ 거예요'.
+바루 씨가 야근을 하겠어요.(X) / 바루 씨가 야근을 할 거예요.(O) Anh Baru chắc sẽ làm đêm đấy.
+ 여기를 누르면 스위치가 켜지겠어요.(X) / 켜질 거예요.(O) Nếu nhấn vào đây thì chắc công tắc sẽ bật đấy.
STT | Tiếng Hàn | Tiếng Việt |
1 | 고향에 내려가다 | Về quê |
2 | 친척집에 가다 | Đến nhà họ |
3 | 차례를 지내다 | Cúng tổ tiên |
4 | 절하다 | Cúi lạy |
5 | 성묘하다 | Tảo mộ |
6 | 송편을 만들다 | Làm bánh |
7 | 보름달을 보다 | Ngắm trăng |
8 | 소원을 빌다 | Cầu mong |
Ngữ pháp này kết hợp với động từ để bổ nghĩa cho danh từ, biểu thị rằng hành động hoặc sự kiện đó xảy ra ở thời hiện tại.
Ví dụ: 만들다 => 만드는
+가: 한국 사람들은 명절에 보통 뭐해요? Thông thường vào ngày lễ người Hàn Quốc thường làm gì?
나: 고향에 내려가는 사람이 많아요. Có nhiều người về quê vào ngày này.
+가: 지금 듣는 노래가 뭐예요? Bài hát đang nghe là bài hát nào vậy?
나: 요즘 한국에서 유행하는 노래예요. Là bài hát đang thịnh hành ở Hàn Quốc.
+가: 바루 씨는 무슨 일을 하세요? Anh Baru làm nghề gì vậy?
나: 저는 가구를 만드는 일을 해요. Tôi làm nghề sản xuất đồ nội thất.
- Thông tin đối chiếu:
+ Trong tiếng Việt, động từ đóng vai trò bổ ngữ cho danh từ thì nhất định phải dùng cấu trúc "Danh từ + mà + động từ" nhưng trong tiếng Hàn thì không cần dùng đại từ quan hệ "mà" và sẽ dùng cấu trúc như sau "động từ" + 는 + danh từ".
+ Ví dụ: 나는 밥을 목는다. Tôi ăn cơm.
- 설날 Tết
설날은 음력 1월 1일로 한 해가 시작되는 것을 축하하면서 기념하는 날 입니다. 가족들이 모여서 차례를 지내고 어른들께 세배를 합니다. 세배를 하면 어른들이 덕담을 해 주시고 세뱃돈을 주시기도 합니다. 그리고 설날에 는 "새해 복 많이 받으세요"라는 인사를 합니다.
Tết là ngày kỉ niệm và chúc mừng một năm mới bắt đầu vào ngày mùng 1 tháng 1 âm lịch. Những người thân trong gia đình cùng nhau tụ tập, làm lễ cúng tổ tiên và chúc mừng năm mới những người lớn tuổi trong gia đình. Sau khi chúc mừng năm mới, người lớn sẽ nói những lời chúc tốt đẹp và trao tiền mừng tuổi. Vào ngày Tết, người Hàn Quốc ăn Tteokguk và cùng nhau chơi trò chơi truyền thống có tên gọi là Yutnori. Vào ngày Tết, người Hàn Quốc thường trao câu chúc: "Năm mới gặp nhiều may mắn nhé!".
- 정월대보름 Rằm tháng riêng
정월대보름은 음력 1월 15일로 새해 첫 보름달이 뜨는 날입니다. 사람들 은 다섯 가지 곡식으로 지은 오곡밥과 말린 나물을 요래해서 먹습니다. 그 리고 땅콩이나 호두 등 껍질이 딱딱한 견과류를 먹는데, 이를 '부럼'이라고 합니다. 부럼을 깨 먹으면 몸에 부스럼이 생기지 않는다는 이야기가 있습니다.
Rằm tháng riêng là ngày rằm đầu tiên trong năm, đó là ngày 15 tháng 1 âm lịch Người Hàn Quốc thường ăn ngũ cốc được nấu từ năm loại ngũ cốc khác nhau và ăn các loại rau sấy khô. Họ ăn các loại hạt có vỏ cứng như lạc hay quả óc chó. Phong tục này được gọi là "Bureom". Phong tục này bắt nguồn từ câu chuyện kể rằng nếu ăn các loại hạt này có vỏ cứng thì cả năm cơ thể sẽ không bị nổi mụn nhọt.
- 추석 Tết Trung thu
추석은 음력 8월 15일로 '한가위'라고도 합니다. 추석에도 성묘를 하고 차례를 지내는데, 추석에는 갓 수확한 쌀로 쌀밥을 짓고 송편을 만들어서 먹습니다. 그리고 밤에는 보름달을 보면서 소원을 빕니다. 추석의 대표적인 놀이로는 '강강술래'가 있는데 이는 밤에 달 아래 여성들이 동그랗게 손을 잡고 노래를 부르면서 빙글빙글 도는 놀이입니다.
Tết trung thu hay còn được gọi là Hangawi là ngày 15 tháng 8 âm lịch. Vào dip tết Trung Thu, người Hàn Quốc đi tảo mộ và làm lễ cúng tổ tiên. Ho ăn cơm được thổi từ gạo mới thu hoạch và cùng nhau làm bánh Songpyeon. Đêm đến, họ cùng nhau ngắm trăng rằm và cầu nguyện. Trò chơi tiêu biểu vào dịp tể trung thu là "Gangangsullae". Đây là trò chơi múa vòng tròn truyền thống của Hàn Quốc, được biểu diễn bởi các cô gái. Các cô gái sẽ nắm tay nhau tạo thành vòng tròn và cùng nhau quay tròn, cùng hát dưới ánh trăng.
Bạn cần được tư vấn cụ thể hơn?
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, đội ngũ của chúng tôi sẽ liên hệ hỗ trợ trực tiếp cho bạn.
Tư vấn và hỗ trợ
Trung tâm du học Seoul - HumanBank
➡️ Địa chỉ: Tầng 3, Tòa T608, đường Tôn Quang Phiệt, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
➡️ Hotline: 033 806 2211
➡️ Email: contact@humanbank.vn
➡️ Facebook: facebook.com/humanbank.xkldduhoc
➡️ Website: humanbank.vn
❤️ Humanbank.vn là nơi bạn có thể tìm thấy hầu hết các đơn hàng xuất khẩu lao động và du học của hầu hết các quốc gia trên thế giới, cụ thể như:
- Xuất khẩu lao động / Du học Hàn Quốc
- Xuất khẩu lao động / Du học Nhật Bản
- Xuất khẩu lao động / Du học Đài Loan
- Xuất khẩu lao động / Du học Đức
- Xuất khẩu lao động / Du học Canada
- Xuất khẩu lao động / Du học Úc
- Xuất khẩu lao động Singapore, Trung Quốc, Hungary, Nga,...