BÀI 38: 직장 분위기

BẦU KHÔNG KHÍ CÔNG SỞ

I. 어휘 Từ vựng

1. 직장의 분위기 Bầu không khí làm việc

Tiếng Hàn                                        Tiếng Việt
1. 동료 Đồng nghiệp / đồng trang lứa / cùng lớp
2. 상사 Cấp trên
3. 부하 Cấp dưới
4. 사이가 좋다 Mối quan hệ tốt
5. 사이가 나쁘다 Mối quan hệ xấu
6. 격려하다 Động viên
7. 거로 위해주다 Quan tâm lẫn nhau
8. 분위기가 좋다 Bầu không khí vui vẻ
9. 분위기다 나쁘다 Bầu không khí không vui
10. 자유롭다 Tự do
11. 규율이 엄격하다 Nội quy nghiêm ngặt

Ví dụ:

-  사장님은 직원들을 격려해 주세요.   

    Giám đốc luôn động viên các nhân viên.

-  동료들이 서로 위해 주니까 분위기가 좋아요. 

    Các đồng nghiệp luôn quan tâm lẫn nhau nên bầu không khí làm việc rất tốt.

-  회사 규율이 엄격해서 넥타이를 매야 해요.   

    Vì nội quy công ty rất nghiêm ngặt nên tôi phải đeo cà vạt.

대화   Hội thoại

바루    라한 씨 회사는 분위기가 어때요?

            Rihan à, bầu không khí làm việc tại công ty của anh thế nào?

라한    동료들끼리 서로 위해 주니까 항상 즐겁게 일하는 편이에요.

            Tôi thấy làm việc ở đây rất vui vì các đồng nghiệp luôn tôn trọng lẫn nhau.

바루    회사 분위기도 자유로운 편이에요?

            Bầu không khí làm việc trong công ty thoải mái chứ?

리한    글쎄요. 규율은 좀 엄격한데요, 윗사람들이 아랫사람을 많이 배려해 줘서 일하기는 편해요.

            Ừm, để tôi xem nào. Nội quy thì cũng hơi nghiêm ngjatw một chút. Nhưng những người có thâm niên luôn quan tâm đến những người mới                  vào, vì vậy làm việc cũng khó thoải mái.

바루    정말 부러워요. 그러면 훨씬 일할 맛이 나겠어요.

            Tôi thật thấy ghen tị với anh. Môi trường như vậy mới thấy có hứng thú làm việc chứ.

리한    맞아요. 회사 오는 게 즐거우니까 일도 더 잘돼요.

            Đúng vậy. Mỗi lần đến công ty tôi đều cảm thấy vui nên công việc cũng rất suôn sẻ.

❤️ 끼리 Nhóm

Ví dụ: -  오랜만에 고향 친구들끼리 노래방에 갔어요.   

               Đã lâu rồi tôi mới cùng với nhóm bạn bè cùng quê đi hát karaoke.

️  맛이 나다 Thú vị

      Một việc nào đó trở nên yêu thích và hứng thú.

Ví dụ:

-  수업 분위기가 좋으니까 요즘 공부할 맛이 나요.  

    Không khí trong lớp học rất vui nên dạo này tôi thấy thích học.

-  새로 산 청소기 성능이 좋아서 청소할 맛이 나네요.   

    Máy hút bụi tôi mới mua có nhiều tính năng tốt nên tôi thấy hứng thú với công việc dọn dẹp.

2. 동료와의 갈등 Mâu thuẫn với đồng nghiệp

1. 때리다 Đánh, tát, vỗ
2. 맛다 Đấm
3. 화가 나다 Cáu giận
4. 화를 내다 Cáu giận
5. 욕을 하다 Nói tục/ chửi bậy
6. 짜증을 내다 Bực tức
7. 싸움을 하다 Đánh nhau
8. 말다툼을 하다 Cãi nhau
9. 오해하다 Hiểu lầm
10. 오해를 풀다 Xoá bỏ hiểu lầm
11. 사과하다 Xin lỗi
12. 화해하다  Hoà giải

Ví dụ: 

-  장난이 삼한 동생 때문에 화 났어요. 그래서 동생에게 화를 냈어요. 

    Tôi phát cáu vì những trò nghịch ngợm của em tôi. Vì vậy tôi đã trút giận lên nó.           

-  친구끼리 서로 싸움을 하면 안 돼요.

    Bạn bè không được đánh nhau.

-  사소한 일 때문에 말툼을 했어요.

    Chỉ vì chuyện nhỏ mà đã cãi nhau.

-  엄마는 내가 꽃병을 깼다고 오해했지만 곧 오해를 풀었어요.

    Mẹ hiểu lầm tôi đã làm vỡ bình hoa nhưng rồi sau đó mẹ đã nhanh chóng hết hiểu lầm.

-  친구에게 미안하다고 사과하고 우리는 서로 화해했어요.

    Tôi đã nói lời xin lỗi với bạn tôi và chúng tôi đã hoà giải với nhau.

대화   Hội thoại

지훈   투안 씨, 조금 전에 바루 씨하고 왜 싸운 거예요?

           Tuấn à, sao vừa nãy cậu lại cãi nhau với Baru?

투안   별일 아니에요. 바루 씨가 제 말에 대담을 하도 안 해서 저를 무시하는 줄 알았어요. 그런데 기계 소리 때문에 못 들었다고

           하더 라고요.

           Cũng không có chuyện gì to tát cả. Baru không trả lời tôi nên tôi tưởng là anh ấy coi thường tôi. Nhưng anh ấy bảo là do tiếng máy chạy to                 quá nên anh ấy không nghe thấy tôi nói.

지훈   아, 그럼 서로 오해한 거네요. 이젠 화해했지요?

           À, vậy chỉ là hiểu nhầm thôi. Hai anh đã làm lành với nhau chưa?

투안   그럼요. 지도 사과했고, 바루 씨도 미안하다고 했어요.

           Tất nhiên rồi. Tôi cũng đã xin lỗi và Baru cũng đã nói lời xin lỗi tôi.

지훈   잘했어요. 동료끼리 잘 지내야지요.

           Vậy thì tốt rồi. Đồng nghiệp thì phải sống tốt với nhau.

❤️ 하도

       Là một từ có chức năng nhấn mạnh về mức độ nghiêm trọng hoặc rất lớn.

Ví dụ: - 하도 바빠서 밥 벅을 시간도 없다.

        Vì quá bận nên không có thời gian để ăn cơm.

️ -더라고요

       Là cách biểu đạt dùng khi muốn truyền đạt cho đối phương sự thật mà bản thân mới nhận ra thông qua những kinh nghiệm trong quá khứ.

Ví dụ: - 지훈 씨가 만듣 한국 음식이 참 맛있더라고요.

        Món ăn Hàn Quốc mà bạn Jihun làm rất ngon.

️ Trích dẫn gián tiếp:

     간접화법은 다른 사람의 말을 옮겨 말할 때 사용하는 화법으로 문장의 종결 유형에 따라서 다르게 실현된다. 옮겨 말하는 문장이 평서문일 때는 ‘-다고 하다‘를, 명령문일 때는 ‘-(으)라고 하다’를, 의문문일 때는 ‘-냐고 하다‘를, 청유문일 때는 ‘-자고 하다’를 사용한다.

     Trích dẫn gián tiếp là cách trích dẫn lại câu nói của một người khác và dạng thức trích dẫn sẽ khác nhau tuỳ vào đuôi kết thúc câu. Khi cần trích dẫn là câu tường thuật thì dùng ‘-다고 하다‘, câu mệnh lệnh thì dùng ‘-(으)라고 하다’, nghi vấn thì dùng ‘-냐고 하다‘ và câu thỉnh dụ thì dùng ‘-자고 하다’.

II. 문범 Ngữ pháp

1. Ngữ pháp -/-() 편이다

Ngữ pháp này kết hợp với động từ hoặc tính từ, sử dụng khi biểu hiện về một sự vật nào đó có vẻ nghiêng về hoặc thuộc về hướng nào đó.

Có thể sử dụng các phó từ chỉ mức độ hoặc tần suất như ‘잘, 잘 못, 많이, 자주‘ ở trước động từ.

Ví dụ:

-  가: 비빔밥을 좋아하세요?

          Anh có thích Bibimbap không?

   나: 네, 자주 먹는 편이에요.

    Vâng, tôi thường ăn món này.

-  가: 지훈 씨 일하는 곳은 어때요?

           Nơi làm việc của anh Jihun như thế nào?

    나: 분위기가 좋은 편이에요.

     Không khí làm việc có vẻ tốt.

-  한국의 여름 날씨는 바가 오고 더운 편이에요.

    Thời tiết mùa hè của Hàn Quốc thường mưa nhiều và nóng.

-  가: 투안 씨 팀은 항상 분위기가 좋은 것 같아요.

          Đội của anh Tuấn lúc nào bầu không khí cũng vui vẻ.

   나: 네, 팀원들끼리 손발이 맛아요.

    Vâng, các thành viên trong đội chúng tôi phối hợp rất ăn ý.

2. Ngữ pháp -다고 하다

   Ngữ pháp này sử dụng khi người nói chuyển lời của một người khác. Khi câu chuyển lời là câu trần thuật thì dùng mẫu ‘-다고 하다‘. Thời quá khứ dùng ‘A/V-았/었다고 하다’ còn thời tương lai dùng ‘A/V-(으)ㄹ 거라고 하다‘.

Ví dụ:

-  가: 투안 씨는 이제 고향에 돌아가는 거예요?

           Anh Tuấn sẽ về nước có phải không?

    나: 네, 다음 달에 고향으로 간다고 해요.

     Vâng, anh ấy nói là tháng sau sẽ về nước.

-  가: 요즘 공장이 좀 바빠진 것 같아요.

           Dạo này nhà máy có vẻ bận nhỉ.

    나: 네, 주문이 늘어서 일이 좀 많다고 해요.

     Vâng, nghe nói là đơn đặt hàng tăng nên nhiều việc

-  이 사람이 한국에서 가장 인기 있는 가수라고 해요.

     Người ta nói là người này là ca sĩ nổi tiếng nhất ở Hàn Quốc.

III. 직장 내에서의 호칭 Cách xưng hô tại nơi làm việc

1. 직장 네에서의 호칭 Tên gọi trong nơi làm việc

-  회사에서는 사람들을 부를 때 직책에 ‘-님‘을 붙이세요. 예를 사장님, 부장님, 과장님, 대리님, 주임님, 반장님 이렇게 부르면 됩니다

     Trong công ty, khi bạn gọi một ai đó, hãy thêm chữ -님 vào sau từ chỉ chức vụ của họ. Ví dụ, có thể gọi như sau: “사장님, 부장님, 과장님, 대리님, 주임님 hoặc 반장님“.

-  동료나 비슷한 직급의 사람 부를 때 이름에 ‘-씨‘를 붙이세요. 예를 들면 ‘투안 씨’ 이렇게 부르면 됩니다. ‘-씨‘를 봍일 때는 성을 봍이지 않아도 됩니다.

     Khi bạn gọi những đồng nghiệp ở cùng cấp bậc với bạn, bạn thêm từ -씨 vào sau tên của họ. Ví dụ: “투안 씨, 지훈 씨“. Khi bạn gắn thêm ‘-씨‘ vào sau tên thì không cần phải gọi đầy đủ cả họ của họ.

-  그러나 직장 밖에서는 개인적으로 친장 사람에게는 ‘형‘, ‘누나’와 같은 호칭을 사용하여 친근함을 표기하기도 합니다.

     Ngoài công ty, với những người mà bạn thân quen, bạn có thể gọi một cách thân mật, gần gũi như: ‘형‘ (anh), ‘누나’ (chị).

2. 갈등 핵결 방법 Phương pháp giải quyết mâu thuẫn

-  서로 다르다는 것을 임전하세요. ‘상대가 틀려서‘가 아니라 ‘서로 다르기 때문’ 이에요.

     Hãy thừa nhận một điều là tất cả mọi người đều khác nhau. Vì vậy không phải là ‘đối phương sai’ mà là ‘vì chúng ta đều khác nhau’.

-  아야기를 잘 들어 주세요. 상대방의 생각, 감정, 상황 등에 대해 정확히 이해하면 갈등의 원인을 찾을 수 있어요.

     Hãy biết lắng nghe. Nếu bạn hiểu rõ suy nghĩ, tình cảm, tình huống của đối phương thì bạn có thể tìm ra nguyên nhân của mâu thuẫn.

-  자신의 입장 상황, 가치관 등에 대해 상대에게 적극적으로 공해하고 알리기 위해 노력하세요.

     Hãy cố gắng để công khai, cho đối phương biết rõ về lập trường, tình huống, cách nhìn nhận sự việc của mình.

-  부탁이나 거절을 할 때는 ‘미안합니다만~’, ‘죄송합니다만~’ 등의 용어로 시작하는 것이 좋아요.

     Khi cần nhờ vả hay từ chối, hãy bắt đầu bằng những câu như: ‘미안합니다만~’, ‘죄송합니다만~’ (Tôi xin lỗi/ Xin lỗi tôi có thể…)

-  화가 나면 슷자를 1부터 10까지 세어 보세요. 화를 참지 못하면 나중에 후회하는 일이 생길 거예요.

     Khi bạn nổi cáu, hãy thử đếm từ 1 đến 10. Nếu bạn không thể kìm nén được cơn nóng giận thì sau này có thể sẽ phát sinh những việc khiến bạn phải cảm thấy hối hận.


Đăng ký khóa học tiếng Hàn EPS - E9 ngay hôm nay!

Bạn cần được tư vấn cụ thể hơn?
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, đội ngũ của chúng tôi sẽ liên hệ hỗ trợ trực tiếp cho bạn.


Tư vấn và hỗ trợ

Trung tâm du học Seoul - HumanBank
➡️ Địa chỉ: Tầng 3, Tòa T608, đường Tôn Quang Phiệt, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
➡️ Hotline: 033 806 2211
➡️ Email: contact@humanbank.vn
➡️ Facebook: facebook.com/humanbank.xkldduhoc
➡️ Website: humanbank.vn

❤️ Humanbank.vn là nơi bạn có thể tìm thấy hầu hết các đơn hàng xuất khẩu lao động và du học của hầu hết các quốc gia trên thế giới, cụ thể như:
-  Xuất khẩu lao động / Du học Hàn Quốc
-  Xuất khẩu lao động / Du học Nhật Bản
-  Xuất khẩu lao động / Du học Đài Loan
-  Xuất khẩu lao động / Du học Đức
-  Xuất khẩu lao động / Du học Canada
-  Xuất khẩu lao động / Du học Úc
- Xuất khẩu lao động Singapore, Trung Quốc, Hungary, Nga,...