1. 회식을 하다: Ăn liên hoan
2. 참석하다: Tham gia
3. 빠지다: Vắng mặt
4. 한턱내다: Khao
5. 한잔하다: Uống một chén
6. 2차에 가다: Đi tăng 2
7. 술을 받다: Nhận chén rượu
8. 건배하다: Cụng ly
Ngữ pháp này sử dụng khi người nói chuyển lời của một người khác. Nếu câu chuyển tiếp là câu khuyên nhủ thì sử dụng mẫu '자고 하다'. Chúng ta có thể sử dụng dạng '자고 하다' mà không cần quan tâm đến việc thân động từ đó có phụ âm cuối hay không.
예:
+ 가: 지훈 씨가 뭐라고 해요? Anh Jihun bảo gì vậy?
나: 오늘 한잔하자고 해요. Anh ấy bảo hôm nay cùng uống một chén.
+ 가: 2차는 어디로 갈까요? Tăng 2 chúng ta đi đâu đây?
나: 1차에서 많이 먹었으니까 노래방에 가자고 하는데요.
Mọi người bảo tăng 1 đã ăn nhiều rồi nên tăng 2 rủ đi hát karaoke.
+ 가: 오늘 퇴근하고 약속 있어요? Hôm nay tan làm xong anh có hẹn gì không?
나: 투안 씨가 삼겹살 먹자고 하는데 같이 갈래요?
Anh Tuấn rủ tôi ăn thịt ba chỉ nướng, anh có đi cùng không?
Dùng khi muốn đưa ra một lời đề nghị về một việc nào đó cho đối phương.
+ 주말에 날씨가 좋으면 가까운 곳으로 여행을 가는 게 어떨까요?
Các bạn nghĩ thế nào nếu cuối tuần thời tiết đẹp thì chúng ta đi du lịch đến chỗ nào gần đây nhé?
+ 한구어를 공부하는 게 어떨까요?
Các bạn nghĩ thế nào về việc học tiếng Hàn Quốc?
+ 누구를 좋아하면 생각하 게 어떨까요?
Các bạn suy nghĩ như thế nào nếu thích ai đó?
Những thứ trước đây không có thì nay mới có.
+ 회사 앞에 치킨집이 새로 생겼어요.
Trước cổng công ty mới xuất hiện một cửa hàng gà rán.
+ 정상적인 생활이 갑자기 코로나 19로 생겼어요.
Cuộc sống đang bình thường đôt nhiên covid 19 xuất hiện.
* Từ rút gọn 아/어 다랄고 하다, 아/어 주라고 하다.
동사 '주다'는 목적어를 받는 대상에 따라 간접화법에서 사용되는 동사가 달라진다. 목적어를 받는 대상이 화자 (speaker) 자신인 경우 '아/어 달라고 하다'를 사용한다. Động từ '주다' tùy theo đối tượng mà hành động hướng đến để sử dụng những động từ khác nhau trong cách trích dẫn gián tiếp. Nếu đối tượng chịu tác động của hành động là bản thân người nói thì sử dụng '아/어 달라고 하다' nếu đối tượng chịu tác động của hành động là người thứ ba thì sử dụng '아/어 주라고 하다'.
+ 영수: 점심 좀 사주세요. Anh làm ơn mua bữa trưa cho tôi nhé.
민수: 뭐라고 했어요? Anh nói gì cơ?
영수: 점심 좀 사달라고 했어요. Tôi bảo là anh làm ơn mua bữa trưa cho tôi.
+ 수진: 사장님이 이거 민수 씨에게 가져다주라고 하셨어요. Giám đốc bảo tôi mang cái này đến cho anh Minsu.
민수: 네, 고마워요. Vâng, cảm ơn chị.
1. 환영하다: Chào mừng
2. 환송하다: Chia tay
3. 축하하다: Chúc mừng
4. 친해지다: Trở nên thân thiết
5. 단합대회: Đại hội công ty
6. 등반 대회: Đại hội leo núi
7. 야유회: Buổi cắm trại
8. 체육대회: Đại hội thể dục thể thao
9. 신입사원: Nhân viên mới
Ngữ pháp này sử dụng khi người nói chuyển lời của một người khác. Khi câu chuyển tiếp là dạng câu mệnh lệnh thì chúng ta sử dụng mẫu '(으)라고 하다'.
자음 (phụ âm) => 으라고 하다 | 모음 (nguyên âm), 자음 (phụ âm) 'ㄹ' => 라고 하다 |
읽다 => 읽으라고 하다 |
사다 => 사라고 하다 만들다 => 만들라고 하다 |
예:
+ 가: 공장장님이 뭐라고 하세요? Giám đốc sản xuất bảo gì vậy?
나: 오늘 모두 ㅎ회식에 참석하라고 하세요. Ông ấy bảo hôm nay tất cả hãy tham gia liên hoan.
+ 가: 사장님께서 아직 안 오셨네요. Giám đốc vẫn chưa đến nhỉ?
나: 조금 늦으실 것 같아요. 우리 먼저 먹으라고 하세요.
Vâng, có lẽ đến hơi muộn. Giám đốc bảo chúng ta hãy ăn trước đi.
+ 가: 어렵지 않았어요? Không khó phải không?
나: 조금 어려워요 한국인 친구한테 도와 달라고 했어요.
Hơi khó một chút nên tôi đã nhờ người bạn Hàn Quốc.
Bạn cần được tư vấn cụ thể hơn?
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, đội ngũ của chúng tôi sẽ liên hệ hỗ trợ trực tiếp cho bạn.
Tư vấn và hỗ trợ
Trung tâm du học Seoul - HumanBank
➡️ Địa chỉ: Tầng 3, Tòa T608, đường Tôn Quang Phiệt, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
➡️ Hotline: 033 806 2211
➡️ Email: contact@humanbank.vn
➡️ Facebook: facebook.com/humanbank.xkldduhoc
➡️ Website: humanbank.vn
❤️ Humanbank.vn là nơi bạn có thể tìm thấy hầu hết các đơn hàng xuất khẩu lao động và du học của hầu hết các quốc gia trên thế giới, cụ thể như:
- Xuất khẩu lao động / Du học Hàn Quốc
- Xuất khẩu lao động / Du học Nhật Bản
- Xuất khẩu lao động / Du học Đài Loan
- Xuất khẩu lao động / Du học Đức
- Xuất khẩu lao động / Du học Canada
- Xuất khẩu lao động / Du học Úc
- Xuất khẩu lao động Singapore, Trung Quốc, Hungary, Nga,...