BÀI 50: 열심히 해 준 덕분이에요

Đó là nhờ cô đã làm việc chăm chỉ

I. 어휘 Từ vựng

1. 안전 수칙 Quy tắc an toàn 

Tiếng Hàn                                      Tiếng Việt
1. 안전 수칙을 짘카다 Tuân thủ quy tắc an toàn
2. 안전 수칙을 어기다  Không tuân thủ/phá vỡ quy tắc an toàn
3. 규칙을 준수하다 Tuân thủ quy tắc
4. 살피다 Xem xét, kiểm tra
5. 주의하다 Chú ý
6. 점검하다 Kiểm tra
7. 정비하다 Duy trì/bảo dưỡng
8. 보수하다 Bảo dưỡng/sửa chữa
9. 개선하다 Cải thiện
10. 조치를 취하다 Xử lý

               대화 Hội thoại

사장님   어서 와요, 모니카 씨. 여기 좀 앉아요. 차 한잔할래요?

                Mời vào. Cô ngồi đi Monika. Cô có muốn dùng một tách trà không?

모니카   아니요. 괜찮아요.

                Không, không sao đâu ạ.

사장님   모니카 씨, 내일이 근로자의 날인 거 알죠? 

               이번 근로자의 날을 기념해서 우수 사원을 추천벋았는데 모니카 씨가 뽑혔어요.

                Monika này, cô biết ngày mai là ngày quốc tế lao động chứ?

                Để kỷ niệm ngày quốc tế lao động năm nay, công ty sẽ chọn ra những nhân viên ưu tú để trao quà.

                Cô đã được chọn đấy Moniks.

모니카   네? 정말요?

                Ôi, thật thế ạ?

사장님   일도 잘하고 작업장 점검장 아주 꼼꼼히 한다고 들었어요.

               모니카 씨가 열심히 해 준 덕분에 일이 더 편해졌어요. 정말 고마워요. 이건 감사 선물이에요.

                Tôi nghe nói cô đã làm việc rất chăm chỉ và còn luôn kiểm tra nhà xưởng rất kỹ càng nữa.

                Nhờ sự chăm chỉ của cô mà mọi việc ở công ty trở nên dễ dàng hơn. Thực sự rất cảm ơn cô.

                Đây là món quà dành cho cô

❤️ "꼼꼼히" Cẩn thận, tỉ mỉ, kĩ càng

Ví dụ: 

- 신문을 꼼꼼히 읽으려면 시간이 많이 걸려요.  

   Nếu muốn đọc báo thật kỹ càng thì rất mất thời gian.

- 계약서의 내용을 꼼꼼히 읽어 보세ㅔ요.

   Hãy đọc nội dung hợp đồng thật kỹ vào.

2. 건강 증진 Nâng cao sức khỏe

Tiếng Hàn Tiếng Việt
1. 건강을 챙기다 Quan tâm đến sức khỏe
2. 건강을 해치다 Làm hại đến sức khỏe
3. 표준 체중을 유지하다 Duy trì cân nặng tiêu chuẩn
4. 유산소 운동을 하다 Tập thể dục, tập gym
5. 스트레칭을 하다 Tập thể dục
6. 골고루 섭취하다 Ăn uống đầy đủ
7. 청결을 유지하다 Giữ vệ sinh sạch sẽ
8. 휴식을 취하다 Nghỉ ngơi
9. 기분 전환을 하다 Thay đổi tâm trạng
10. 건강 검진을 받다 Kiểm tra sức khỏe

               대화 Hội thoại

인디카   바루, 안색이 안 좋네. 어디 아파?

                Baru này, trông sắc mặt anh không được tốt. Anh bị ốm à?

바루       아픈 건 아니고. 요즘 일이 많아서 야근을 자주 했거든.

                Không phải bị ốm. Chỉ là mấy hôm nayn nhiều việc quá nên tôi thường xuyên phải làm đêm thôi.

인디카   그렇게 일이 많아서 어떻게 해. 바쁘더라도 틈틈이 쉬면서 해. 그러다가 건강 해치겠다. 

               난 요즘 운동을 새로 시작했거든. 몸도 가볍고 입맛도 훨씬 좋아졌어.

                Nhiều việc như vậy anh làm sao được chứ? Dù bận đến mấy thỉnh thoảng cũng dành thời gian nghỉ ngơi.

                Cứ như thế thì anh hủy hoại sức khỏe đấy. 

바루       그래? 무슨 운동을 하는데?

                Vậy à? Anh tập môn gì vậy?

인디카   친구들이랑 등산을 시작했어. 이번 주말에도 가기로했는데 너도 갈래?

                Tôi bắt đầu đi leo núi cùng bạn. Cuối tuần này tôi sẽ đi đấy, anh có muốn đi cùng không?

바루        그럴까? 어디로 가기로 했어?

                 Hay là đi nhỉ? Mà các anh quyết định đi đâu rồi?

❤️ "틈틈이" Thỉnh thoảng, có thời gian

- 일하면서 틈틈이 한국어를 공부햇어요.

    Tôi vừa làm việc vừa học tiếng Hàn khi có thời gian.

- 틈틈이 운동하는 습관을 길러 보세요.

    Hãy tập thói quen tập thể dục khi có thời gian.

II. 문법 Ngữ pháp

1. Ngữ pháp -(으)ㄴ 덕분에

      Ngữ pháp này kết hợp với động từ hoặc tính từ, biểu thị nguyên nhân hay lý do của một kết quả có tính tích cực. Nó kết hợp với cả động từ và tính từ trong đó, trường hợp thân động từ tính từ không có phụ âm cuối hoặc phụ âm cuối là 'ㄹ' thì dùng: 'ㄴ 덕부에', có phụ âm cuối thì dùng: '-(으)ㄴ 덕분에'.

Ví dụ:

- 공장을 미리 보수한 이번 비에 큰 피해가 없었어요.

    Nhờ bảo dưỡng sửa chữa nhà xưởng trước mà lần này không có thiệt hại lớn.

- 가: 투안 씨가 꼼꼼히 확인한 덕분에 일이 잘 진행됐어요.

          Nhờ có anh Tuấn kiểm tra tỉ mỉ mà công việc được tiến hành rất thuận lợi.

  나: 아니에요. 교육을 잘 받은 덕분이에요.

          Không đâu. Cũng là nhờ tôi được huấn luyện cẩn thận thôi ạ.

- 여러분이 도와주신 덕분에 제가 이 상을 받었습니다.

    Nhờ có các bạn giúp đỡ mà tôi mới nhận được giải thưởng này.

❤️ '덕분에' khi kết hợp với danh từ có thể sử dụng ở dạng 'N + 덕분에'

Ví dụ:

- 사장님 덕분에 회사 생활을 잘하고 있습니다.

    Nhờ giám đốc mà tôi mới hòa nhập tốt với đời sống công ty.

- 요리를 잘하는 아내 덕분에 맛있는 음식을 먹고 있어요.

    Nhờ có người vợ nấu ăn giỏi mà tôi được ăn món ngon.

2. Ngữ pháp -기로 하다

      Ngữ pháp này biểu thị sự quyết tâm, lời hứa hay sự quyết định nào đó và chỉ kết hợp với động từ. Chúng ta có thể sử dụng ở dạng '-기로 하다' mà không cần quan tâm đến động từ đó có phụ âm cuối hay không.

Ví dụ:

- 내일부터 출근하기 전에 움동을 하기로 했어요.

    Tôi đã quyết định từ ngày mai sẽ tập thể dục trước khi đi làm.

- 가: 리한 씨, 등산화를 샀네요.

          Anh Rihan đã mua giày leo núi đấy à?

  나: 네, 회사 등료들이랑 등산을 가기로 했어요.

         Vâng, tôi quyết định đi leo núi cùng với đồng nghiệp cùng công ty.

- 가: 몸이 안 좋다면서요?

         Nghe nói anh không được khỏe?

  나: 그래서 거강 검진을 받기로 했어요.

          Vì vậy tôi quyết định đi kiểm tra sức khỏe.

❤️ Hãy thử so sánh '-기로 하다' và '-(으)ㄹ 게요'

       '-기로 하다' và '-(으)ㄹ 게요' sử dụng khi biểu thị lời hứa nào đó. '-기로 하다' chủ yếu được sử dụng ở dạng '-기로 했어요' và biểu thị lời hứa đã được định trước, còn '-(으)ㄹ 게요' sử dụng bắt đầu định ra lời hứa nào đó.

Ví dụ:

- 가: 내일은 회사에 일찍 오세요.

         Ngày mai anh hãy đến công ty sớm nhé.

  나: 네, 일찍 오기로 했어요.(X)/올게료. (O)

         Vâng, tôi đã quyết định đến sớm.(X)/Tôi sẽ đến sớm. (O)


Đăng ký khóa học tiếng Hàn EPS - E9 ngay hôm nay!

Bạn cần được tư vấn cụ thể hơn?
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, đội ngũ của chúng tôi sẽ liên hệ hỗ trợ trực tiếp cho bạn.


Tư vấn và hỗ trợ

Trung tâm du học Seoul - HumanBank
➡️ Địa chỉ: Tầng 3, Tòa T608, đường Tôn Quang Phiệt, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
➡️ Hotline: 033 806 2211
➡️ Email: contact@humanbank.vn
➡️ Facebook: facebook.com/humanbank.xkldduhoc
➡️ Website: humanbank.vn

❤️ Humanbank.vn là nơi bạn có thể tìm thấy hầu hết các đơn hàng xuất khẩu lao động và du học của hầu hết các quốc gia trên thế giới, cụ thể như:
-  Xuất khẩu lao động / Du học Hàn Quốc
-  Xuất khẩu lao động / Du học Nhật Bản
-  Xuất khẩu lao động / Du học Đài Loan
-  Xuất khẩu lao động / Du học Đức
-  Xuất khẩu lao động / Du học Canada
-  Xuất khẩu lao động / Du học Úc
- Xuất khẩu lao động Singapore, Trung Quốc, Hungary, Nga,...