Một số ngữ pháp sơ cấp 2 dành cho người mới bắt đầu

1. Ngữ pháp V + 아/어/여 보다

- Đuôi câu khẳng định, diễn tả trải nghiệm, kinh nghiệm của nguồi nói về 1 việc gì đó, hoặc hỏi người khác về kinh nghiệm của họ.

- Nghĩa tiếng Việt: "Đã từng, Từng".

VD: 저는 한국에 가 봤어요 => Tôi đã từng đi Hàn Quốc.
        한국 음식을 먹어 봤어요? => Bạn đã từng ăn món Hàn chưa?
        이 수영장에서 수영해 봤어요 => Tôi đã từng bơi ở hồ này rồi.

2. Ngữ pháp V + 아/어/여 보세요

- Đây là đuôi câu mệnh lệnh, diễn tả sự khuyên nhủ của người nói đối với người nghe.

- Nghĩa tiếng Việt: "Hãy thử, Thử...đi".

VD: 머리가 너무 아프면 병원에 가 보세요 => Nếu đau đầu quá bạn thử đi bệnh viện đi.
        이 옷을 한번 입어 보세요 => Bạn hãy thử mặc chiếc áo này 1 lần xem.

3. Ngữ pháp V + 을/ㄹ 수 있다 - 없다

- Đuôi câu khẳng định đứng sau động từ, diễn tả khả năng của người nào đó.

- Nghĩa tiếng Việt: " Có thể", "Không thể".

+ Động từ có phụ âm cuối + 을 수 있다/ 을 수 없다.

+ Động từ không có phụ âm cuối + ㄹ 수 있다/ ㄹ 수 없다.

VD: 저는 요리를 할 수 있어요 => Tôi có thể nấu ăn.

        민수 씨는 프랑스말를 할 수 있어요 => Bạn Minsu có thể nói tiếng Pháp.

        저는 수영할 수 없어요 => Tôi không thể bơi.

        저는 영어할 수 없어요 => Tôi không thể nói tiếng Anh.

4. Ngữ pháp V + (으)려고 + V

- Ngữ pháp đứng giữa nối 2 mệnh đề, diễn tả mục đích của hành động, mục đích đứng trước (으)려고,  hành động đứng sau (으)려고.

- Nghĩa tiếng Việt: "Để".

+ Động từ có patchim + (으)려고 .

+ Động từ không có patchim + 려고.

VD: 친구에게 선물하려고 케이크를 만들어요 => Tôi làm bánh để tặng bạn tôi.

* (으)러 가다/오다 : Để (tuy nhiên chỉ đi với động từ di chuyển)
– 고기를 사러 시장에 가요 -> Tôi đi chợ để mua thịt.

5. Ngữ pháp V + 을/ㄹ 게요

- Đuôi câu khẳng định kính ngữ, diễn tả một hành động trong tương lai gần, hoặc lời hứa hẹn của người nói.

- Chỉ đi với ngôi thứ nhất: 내가, 제가.

- Nghĩa tiếng Việt: "Sẽ, Liền".

VD: 지금 잘게요 => Bây giờ tôi ngủ đây.
        맛있는 걸 사줄게요 => Để tôi mua đồ ăn ngon cho.

6. Ngữ pháp V + (으)면서

- Ngữ pháp đứng giữa 2 mệnh đề, diễn tả 2 hành động diễn ra song song cùng thời điểm.

- Nghĩa tiếng Việt: "Vừa... Vừa".

VD: 숙제를 하면서 음악을 들어요 => Vừa làm bài tập vừa nghe nhạc.

        청소를 하면서 노래를 불러 => Vừa dọn dẹp vừa hát.

7. Ngữ pháp N + (이)라고 하다

- Đuôi câu khẳng định, dùng khi gián tiếp tường thuật lại lời nói của người khác.

- Nghĩa tiếng Việt: " Được gọi là, Nói là...".

VD: 저는 김태연이라고 합니다 => Tôi (được gọi) là Kim Tae Yeon.

8. Ngữ pháp V/A + 거나

- Là liên từ nối giữa 2 động từ, dùng để diễn tả sự lựa chọn giữa 2 hành động.

- Nghĩa tiếng Việt: " Hoặc, Hay".

VD: 내일 놀이공원에 가거나 영화를 볼까요? => Mai mình đi công viên giải trí hay đi xem phim ha?
        수영하거나 농구하자 => Đi bơi hay chơi bóng rổ đi.

9. Ngữ pháp N + (이)나

- Là liên từ nối giữa 2 danh từ, diễn tả sự lựa chọn giữa 2 chủ thế.

- Nghĩa tiếng Việt: "Hoặc, Hay".

VD:  밥이나 빵을 먹어요? => Ăn cơm hay ăn bánh mì?

10. Ngữ pháp V + 는 것

- Nghĩa pháp đứng sau động từ, biến động từ thành danh từ.

- Nghĩa tiếng Việt: "Sự..., Việc...".

VD: 저는 축구를 보는 것을 좋아해요 => Tôi thích xem đá banh.
        케이크를 만드는 것이 안 쉬어요 => Làm bánh kem không dễ.

11. Ngữ pháp N + 동안

- Đứng sau danh từ, diễn tả khoảng thời gian nào đó.

- Nghĩa tiễng Việt: "Trong vòng, Trong".

VD:  3개월동안 한국어를 공부해요 => Tôi học tiếng Hàn trong vòng 3 tháng.
        삼년동안 계속 기숙사에 살았어요 => Tôi đã sống liên tục ở KTX trong 3 năm trời.

* V + 는 동안 : Trong lúc
– 공부하는 동안 어려운 것이 많아요 -> Trong lúc học có nhiều cái khó.

12. Ngữ pháp V + 는데

- Là từ nối đứng sau động từ để nối 2 mệnh đề với nhau. Mệnh để trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả...

- Nghĩa tiếng Việt: " Mà, Vì..." tùy ngữ cảnh.

VD:  한국어를 공부하는데 어려워요 => Tôi học tiếng Hàn mà nó khó.
         비가 오는데 왜 나가요? => Trời mưa mà sao bạn đi ra ngoài?

13. Ngữ pháp A + 은/ㄴ데

- Tương tự như ngữ pháp V + 는데 nhưng đứng sau tính từ để nối 2 mệnh đề với nhau.

- Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề say xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả...

- Nghĩa tiếng Việt: " Nhưng, Mà, Vì..." tùy ngữ cảnh.

+ Tính từ có patchim + 은데.

+ Tính từ không có phụ âm cuối + ㄴ데.

VD: 날씨가 추운데 코트를 입으세요=> Trời lạnh đó mặc áo khoác vào.
        김치는 매운데 김밥은 안 매워요 => Kimchi thì cay nhưng Kimbap thì không cay.

14. Ngữ pháp N + 인데

- Đứng sau danh từ để nối 2 mệnh đề với nhau.

- Nghĩa tiếng Việt: "Nhưng, Mà, Vì,..." tùy ngữ cảnh.

VD: 저는 베트남 사람인데 한국어를 공부해요 => Tôi là người VN và tôi học tiếng Hàn.

15. Ngữ pháp A + 은/ㄴ 것 같다

- Là đuôi câu khẳng định dùng để diễn tả sự dự đoán của người nói về 1 sự vật sự việc nào đó.

- Nghĩa tiếng Việt: "Chắc là, Có lẽ".

VD: 밖에 비가 오는 것 같다 => Có lẽ bên ngoài trời đang mưa.

        그 옷이 비싼 것 같아요 => Chắc là cái áo ấy mắc lắm.

16. Ngữ pháp N + 보다

- Là tiểu từ sử dụng khi so sánh người hay sự vật, danh từ trước đó là tiêu chuẩn so sánh.

VD: 멋진 남자보다 착한 남자를  좋아해요 => Tôi thích chàng trai ngoan hơn là chàng trai đẹp.
                    
        고맙다는 말보다 사과하는 것이 더 중요합니다 => Lời xin lỗi quan trọng hơn lời cảm ơn.

17. Ngữ pháp A/V + 았/었/였으면 좋겠다

- Đuôi câu khẳng định, diễn tả mong muốn, nguyện vọng giả định của người nói.

- Nghĩa tiếng Việt: "Nếu...thì tốt quá, Uớc gì".

VD: 돈이 많았으면 좋겠어요=> Nếu tôi nhiều tiền thì tốt quá (Ước gì có nhiều tiền).
        이번 저 회사에 취직할 수 있었으면 좋겠어요 => Ước gì lần này tôi có thể xin được vào công ty đó.

18. Ngữ pháp A/V + (으)니까

- Ngữ pháp liên kết nguyên nhân và kết quả, mệnh đề trước là nguyên nhân, mệnh đề sau là kết quả.

- Mệnh đề sau không dùng dưới dạng rủ rê, mệnh lệnh, nhờ vả.

- Nghĩa tiếng Việt: "Vì...Nên".

VD: 지금 할 일이 없으니까 심심해요 => Bây giờ tôi không có gì làm nên thấy chán quá.
        저 식당은 문 닫았으니까 우리는 다른 식당에 갔어요 => Nhà hàng đó đóng cửa nên chúng tôi đã đi nhà hàng khác.

19. Ngữ pháp V + 고나서

- Đứng sau động từ biểu hiện hành động ở vế sau được thực hiện sau khi hành động ở vế trước hoàn thành.

- Nghĩa tiếng Việt: " Xong rồi thì...".

VD: 숙제를 끝내고 나서 친구를 만날 거예요 => Hoàn thành xong bài tập về nhà tôi sẽ gặp gỡ bạn bè.

        식사를 하고 나서 커피를 마십시다 => Sau khi ăn xong rồi chúng ta hãy cùng uống cà phê đi.

20. Ngữ pháp N + (이)라서

- Ngữ pháp nguyên nhân tường thuật, đứng sau danh từ.

- Là cách viết tắt của (이)라고 해서.

- Nghĩa tiếng Việt: " Vì là...nên; Bởi vì là...".

VD: 퇴근 시간이라서 길이 복잡해요 => Vì là giờ tan tầm nên đường phố phức tạp.

        외국인이라서 한국말을 잘 몰라요 => Vì là người nước ngoài nên không biết nhiều tiếng Hàn.

21. Ngữ pháp  V/A + (으)면 되다

- Là đuôi câu khẳng định, diễn tả điều kiện xảy ra.

- Nghĩa tiếng Việt: " Nếu...là được; Cứ... là được".

VD: 여기에서 오른쪽으로 가면 돼요 => Từ đây cứ quẹo phải là được.

22. Ngữ pháp V + 는지 알다/모르다

- Đuôi câu khẳng định, diễn tả việc người nói biết hay không biết 1 sự việc nào đó.

- Mệnh đề trước 는지 알다/모르다 thường có từ để hỏi: 누구 (Ai), 어디 (Ở đâu), (어떻게)…

- Nghĩa tiếng Việt: " Biết là.../ Không biết là... (Mệnh đề)".

VD: 지금 어떻게 하는지 알아요 => Bây giờ tôi biết phải làm sao rồi.
        민수 씨는 지금 잘 사는지 모르겠어요 => Tôi ko biết là Minsu có sống tốt không nữa.

23. Ngữ pháp V + (으)려면

- Ngữ pháp liên kết giữ 2 mệnh đề, mệnh đề phía trước là mong muốn, mệnh đề sau là hành động.

- Nghĩa tiếng Viêt: "Nếu muốn...thì...".

VD: 한국에 유학가려면 열심히 공부해야 돼요 => Nếu muốn đi du học HQ thì phải học hành chăm chỉ.

        이 문을 열려면 비밀번호를 알아야 해요 => Nếu muốn mở cửa thì phải biết mật khẩu.

24. Ngữ pháp V + 다가

- Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề, diễn tả mệnh đề phía trước đang diễn ra thì có mệnh đề phía sau chen ngang.

- Nghĩa tiếng Việt: " Đang...thì".

VD: 어제 티피를 보다가 엄마가 왔어요 => Hôm qua tôi đang xem TV thì mẹ về nhà.

        제가 공부를 하다가 핸드폰을 들어 페이스북해요 => Tôi đang học bài thì cầm điện thoại rồi lướt Facebook.

25. Ngữ pháp N + 때문에 | V/A +기때문에

- Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề, Mệnh đề phía trước là nguyên nhân, Mệnh đề sau là kết quả và mệnh đề sau không được dùng rủ rê, mệnh lệnh.

VD: 비때문에 학교에 못 갔어요 => Vì mưa nên tôi không đi học được.

        비가 오기 때문에 학교에 못 갔어요 => Vì mưa nên tôi không đi học được.

26. Ngữ pháp V + 을/ㄹ 때

- Đứng sau động từ, diễn tả về 1 khoảng thời gian khi việc gì đó xảy ra.

- Nghĩa tiếng Việt: "Khi".

VD: 공부할때 질문이 있으면 물어 보세요=> Khi học có câu hỏi gì thì cứ hỏi nhé.

        밥을 먹을 때 전화가 왔어요 => Khi đang ăn cơm thì điện thoại đến.

27. Ngữ pháp V+ 는 중이다

- Là đuôi câu khẳng định, diễn tả việc gì đó đang diễn ra ở ngay thời điểm hiện tại.

- Nghĩa tiếng Việt: "Đang".

VD: 지금 운전하는 중입니다 => Tôi đang (trong lúc) lái xe.

        한국어 공부하는 중입니다 => Tôi đang học tiếng Hàn.

28. Ngữ pháp 나/(으)ㄴ가 보다

- Thể hiện sự phỏng đoán, suy nghĩ của người nói dựa trên bối cảnh nào đó kèm theo.

- Nghĩa tiếng Việt: "Có vẻ, Chắc là, Hình như, Dường như".

+ V + 나 보다: 좋아하나 봐요

+ A + 은/ㄴ 가 보다:  크다=> 큰가 봐요;   작다=> 작은가 봐요

+ N + 인가 보다: 학생인가 봐요;  의사인가 봐요

- Với 있다/ 없다 + 나 보다

VD: 재미있나 봐요;   맛없나 봐요

- Với quá khứ 았/었나 보다

VD:  감기에 걸렸나 봐요

         점심에 많이 먹었나 봐요

Với tương lai (으)ㄹ 건가 보다

VD: 날씨가 흐리네요. 비가 울 건가 봐요

29. Ngữ pháp  N + 밖에

- Đứng sau danh từ, sau 밖에 là phủ định (안: Không, 없다: Không có…), diễn tả việc ngoài danh từ ra thì không có phương án tốt hơn.

- Nghĩa tiếng Việt: "Ngoài... ra thì không" hoặc "Chỉ".

VD: 당신 밖에 없어요 => Anh không có gì ngoài em = anh chỉ có mình em.

        맥주 한병 밖에 못 먹어요 => Tôi không thể uống nhiều hơn 1 chai bia = tôi chỉ uống được 1 chai bia.

30. Ngữ pháp V/A + 게 되다

- Đuôi câu khẳng định, diễn tả việc người đó "được" làm 1 việc gì theo nghĩa tích cực.

VD: 아이돌을 만나게 됐어요 => Tôi được gặp thần tượng của mình.

        내일부터 매일 만나게 되었어요 => Từ ngày mai chúng ta sẽ được gặp nhau hàng ngày.

Tư vấn và hỗ trợ

Trung tâm du học Seoul - HumanBank
➡️ Địa chỉ: Tầng 3, Tòa T608, đường Tôn Quang Phiệt, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
➡️ Hotline: 033 806 2211 / 0865999110
➡️ Email: contact@humanbank.vn
➡️ Facebook: facebook.com/humanbank.xkldduhoc
➡️ Website: humanbank.vn

❤️ Humanbank.vn là nơi bạn có thể tìm thấy hầu hết các đơn hàng xuất khẩu lao động và du học của hầu hết các quốc gia trên thế giới, cụ thể như:
-  Xuất khẩu lao động / Du học Hàn Quốc
-  Xuất khẩu lao động / Du học Nhật Bản
-  Xuất khẩu lao động / Du học Đài Loan
-  Xuất khẩu lao động / Du học Đức
-  Xuất khẩu lao động / Du học Canada
-  Xuất khẩu lao động / Du học Úc
- Xuất khẩu lao động Singapore, Trung Quốc, Hungary, Nga,...