a. N - (이)든지: Dù là... hay
라면이든(지) 밥이든(지) 빨리 골라요.
Mì hay cơm bạn hãy chọn nhanh nhé.
사과든지 수박이든지 아무거나 가지고 오세요.
Hãy mang đến cho tớ táo hoặc là lê cái nào tớ cũng ăn được nhé.
b. Đại từ nghi vấn + (이)든지: Dù bất cứ
제 친구는 무엇이든지 잘 먹어요.
Cái gì bạn tôi cũng ăn được.
c. V - 든지: dù, hay, hoặc,...
먹든 말든 마음대로 하세요.
Ăn hay không tùy cậu.
전 누구를 사랑하든지 상관 마세요.
Dù tớ có yêu ai đi chăng nữa cũng không liên quan tới cậu.
- 어른 앞에서 술을 마시거나 담배를 피우면 안 돼요. (마시다: uống).
Không được hút thuốc hay uống rượu trước mặt người lớn.
- 슬프거나 즐겁을 땐 술을 마셔요.
Khi buồn hay vui tôi thường uống rượu.
- 숙제를 다 하고 나서 여자친구에게 전화를 걸어요.
Sau khi làm bài tập xong tôi gọi điện cho bạn gái.
- 퇴근하고 나서 집에 가요.
Sau khi tan làm thì tôi về nhà.
Cách sử dụng: Nếu hành động của vế trước cứ lặp đi lặp lại nhiều lần thì sẽ có một kết quả nào đó xảy ra. Ngữ pháp thuộc dạng câu giả định nên đuôi câu sẽ là dự đoán sự việc chưa xảy ra.
- 매일 한국 친구를 만나다 보면 한국어를 잘하게 될거예요.
Nếu gặp bạn Hàn Quốc mỗi ngày thì cậu sẽ giỏi tiếng Hàn thôi.
- 아무리 힘들어도 계속 노력하다 보면 건강이 좋아질 겁니다.
Dù có vất vả đi nữa, nếu tiếp tục cố gắng bạn sẽ thành công.
Cách sử dụng: Vì hành động của vế trước cứ liên tục xảy ra nên có một kết quả nào đó xảy ra ở vế sau. Không dùng trong thì quá khứ.
- 외국어 오래 살다 보니 역시 우리 나라가 제일 편한 것 같습니다.
Do sống lâu ở nước ngoài nên tôi thấy đất nước mình có lẽ là thoải mái nhất.
- 한국에 와서 김치를 먹다 보니 어제는 김치 없으면 밥을 못 먹어요.
Vì đến Hàn Quốc tôi thường xuyên ăn kim chi nên bây giờ mà không có kim chi là tôi không ăn được cơm.
Cách sử dụng: Nếu lặp đi lặp lại liên tục một hành động nào đó sẽ dẫn đến một kết quả không tốt xảy ra.
Trước ngữ pháp này thường đi kèm với: 이렇게, 그렇게, 저렇게.
Thường dùng để cảnh cáo hoặc khuyên nhủ. Nếu đuôi câu mệnh đề sau mang ý nghĩa dự đoán thường thì được kết hợp với ngữ pháp: (으)ㄹ 거 예요, (으)ㄹ 텐데요, 겠어요, (으)ㄹ 지도 모르다.
Ngữ pháp có thể thay thế: 계속 - (으)면 결국.
- 담배를 계속 피우다가는 폐암에 걸릴 거예요.
Cậu cứ hút thuốc như vậy sẽ bị ung thư phổi mất thôi.
- 이렇게 과자를 먹다가는 살이 찔 거예요.
Cứ liên tục ăn bánh kẹo như thế sẽ tăng cân đấy.
''더니'' Chủ ngữ là ngôi thứ 2, ngôi thứ 3.
''았/었더니'' Chủ ngữ là ngôi thứ 1 (người nói).
- 그렇게 많이 먹더니 동생이 배탈이 났다.
Ăn nhiều như thế này nên em tôi đã bị rối loạn tiêu hóa.
- 아침에는 비가 오더니 지금은 눈이 온다.
Sáng thì mưa bây giờ thì tuyết rơi.
Cách sử dụng: Hồi tưởng lại một sự thật đã trực tiếp cảm nhận trong quá khứ.
Ngữ pháp có thể thay thế: 던데요.
- 박 교수님의 강의는 좀 어렵더라고요.
Bài giảng của giáo sư Park hơi khó.
- 에어컨을 켰는데도 덥더라고요
Tớ đã bật điều hòa rồi mà vẫn nóng.
Bài viết tổng hợp ngữ pháp thường gặp trong bài thi Topik II phần 1 tạm dừng tại đây. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp một số thông tin có ích cho các bạn trong kỳ thi Topik sắp tới. Hãy theo dõi Humanbank để cập nhật những bài giảng về tiếng Hàn hay cũng như những thông tin liên quan tới Du học Hàn Quốc nhé!
Xem thêm
👉 Đọc hiểu nhanh ngữ pháp
👉 Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp
👉 Sơ lược bảng chữ cái Hàn Quốc - Hangul
👉 Phương pháp học từ vựng tiếng Hàn qua âm Hán
👉 7 bất quy tắc trong tiếng Hàn
Tư vấn và hỗ trợ
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ HumanBank
➡️ Địa chỉ: Tầng 23, Tòa T608, đường Tôn Quang Phiệt, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
➡️ Hotline: 0865999110
➡️ Email: contact@humanbank.vn
➡️ Facebook: facebook.com/humanbank.xkldduhoc
➡️ Website: humanbank.vn
❤️ Humanbank.vn là nơi bạn có thể tìm thấy hầu hết các đơn hàng xuất khẩu lao động và du học của hầu hết các quốc gia trên thế giới, cụ thể như:
- Xuất khẩu lao động / Du học Hàn Quốc
- Xuất khẩu lao động / Du học Nhật Bản
- Xuất khẩu lao động / Du học Đài Loan
- Xuất khẩu lao động / Du học Đức
- Xuất khẩu lao động / Du học Canada
- Xuất khẩu lao động / Du học Úc
- Xuất khẩu lao động Singapore, Trung Quốc, Hungary, Nga,...