Đại học Chung Ang được thành lập năm 1918, tiền thân của trường là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống công giáo. Đến năm 1953 mới chính thức trở thành đại học Chung Ang như ngày nay. Suốt những năm hoạt động của mình trường liên tục giữ vững thành tích là một nơi giáo dục chất lượng, thuộc top 10 những trường đại học chất lượng nhất Hàn Quốc. Với rất nhiều những chuyên ngành khác nhau như kinh doanh, y dược, nghệ thuật nhưng trường vẫn nổi tiếng nhất về mảng truyền thông. Đây cũng là ngôi trường luôn có visa thẳng đối với học sinh quốc tế. Đặc biệt đại học Chung Ang còn từng là ngôi trường mà rất nhiều người nổi tiếng theo học như: Kim Soo Huyn, Yuri (SNSD), Seungri (BIG BANG),...
➤ Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
➤ Tên tiếng Anh: Chung-Ang University
➤ Loại hình: Tư thục
➤ Năm thành lập: 1918
➤ Số lượng giảng viên: 1300 giảng viên
➤ Số lượng sinh viên: 36000 sinh viên
➤ Địa chỉ: 84 đường Heukseok, quận Dongjak, Seoul, Hàn Quốc
➤ Website: https://www.cau.ac.kr/index.do
- Đại học Chung Ang gồm hai cơ sở, cơ sở một nằm cạnh sông Hàn ở Seoul, cơ sở còn lại được đặt tại tỉnh Gyeonggi
- Đây là trường đại học có chuyên ngành truyền thông tốt nhất Hàn Quốc
- Nằm trong top 10 trường đại học tốt nhất tại Hàn Quốc, top 70 trường đại học tốt nhất tại Châu Á, top 400 trường đại học tốt nhất thế giới
- Cả hai cơ sở đều được trang bị cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên là những chuyên gia đầu ngành nhiều kinh nghiệm
- Là nơi theo học của rất nhiều ca sĩ, diễn viên nổi tiếng như: Yuri và Sooyoung (SNSD), Kim Soo Huyn, Seungri (BIG BANG), Jang Nara...
- Khuôn viên trường có rất nhiều tiện ích phục vụ cho sinh hoạt của sinh viên
2.1 Hệ học tiếng Hàn
- Tốt nghiệp THPT với GPA từ 7.0 trở lên
- Hoàn thành chương trình đào tạo THPT không quá 1.5 năm
- Sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc có từ 10.000 USD trở lên (thời hạn gửi phải là 1 năm không tính ngày mở sổ)
- Không mắc bệnh truyền nhiễm
- Chưa từng bị cấm xuất nhập cảnh tại Việt Nam và Hàn Quốc.
2.2 Hệ đại học
- Tốt nghiệp THPT và GPA từ 7.0 trở lên
- Có chứng chỉ Topik 4 trở lên (đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu đạt Topik 3 trở lên)
- IELTS 5.5 (đối với chương trình học bằng tiếng Anh)
- Hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại Đại học Chung Ang từ cấp 4 trở lên. (nếu chưa có Topik)
- Thi đậu bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại Đại học Chung Ang. (nếu chưa có Topik)
2.3 Hệ cao học
- Đã hoàn thành chương trình Đại học với GPA từ 7.5 trở lên
- Có chứng chỉ tiếng TOPIK 4 / IELTS 5.5 / TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71) / TOEIC 800 / TEPS 600 / CEFR B2 trở lên
3.1 Hệ học tiếng
- Chia thành 6 cấp độ từ sơ cấp đến cao cấp
Kì nhập học | Tháng 3,6,9,12 |
Thời gian học | 10 tuần/kỳ |
Phí đăng ký nhập học | 100,000KRW |
Học phí |
Cơ sở Seoul: 6.800.000 KRW/năm Cơ sở Anseong: 6.000.000 KRW/năm |
3.2 Hệ đại học
Trường | Chuyên ngành | Học phí |
Nhân văn |
- Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc / Anh / Châu Âu (Pháp, Đức, Nga) / Châu Á (Trung, Nhật) - Triết học Lịch sử |
4.217.000 KRW |
Khoa học xã hội |
- Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế - Hành chính công - Tâm lý học - Phúc lợi xã hội - Khoa học thông tin & Thư viện - Phương tiện truyền thông - Xã hội học - Kế hoạch đô thị & Bất động sản |
4.217.000 KRW |
Kinh doanh và kinh tế |
- Quản trị kinh doanh - Kinh tế - Thống kê ứng dụng - Quảng cáo & Quan hệ công chúng - Logistics quốc tế |
4.217.000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
- Toán - Lý - Hóa - Sinh |
4.914.000 KRW |
Kỹ thuật |
- Kỹ thuật cơ khí - Kỹ thuật hóa học - Kiến trúc & Xây dựng - Kỹ thuật điện & Điện tử |
5.594.000 KRW |
Phần mềm | Phần mềm | 5.594.000 KRW |
Y | Y | 6.807.000 KRW |
3.3 Hệ cao học
Trường | Chuyên ngành | Học phí |
Nhân văn và khoa học xã hội |
- Ngôn ngữ & Văn học Hàn / Anh / Châu Âu (Pháp, Đức, Nga) / Châu Á (Trung, Nhật) - Tâm lý học - Triết học - Lịch sử - Giáo dục - Luật Sư phạm mầm non - Sư phạm tiếng Anh - Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế - Khoa học thông tin & Thư viện - Hành chính công - Kinh tế - Quản trị kinh doanh - Thương mại quốc tế & Logistics - Kế toán - Phúc lợi xã hội Truyền thông - Xã hội học - Thống kê - Quảng cáo & Quan hệ công chúng - Quy hoạch đô thị & Bất động sản - Khoa học thể thao - Giáo dục thể chất |
5.812.000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
- Vật lý - Hóa học - Khoa học đời sống - Toán học - Global Innovative Drugs |
6.966.000 KRW |
- Điều dưỡng | 7.946.000 KRW | |
Dược | - Dược | 6.966.000 KRW |
Y | - Y | 9.259.000 KRW |
Kỹ thuật |
- Kỹ thuật dân dụng - Kiến trúc - Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu - Kỹ thuật cơ khí - Kỹ thuật điện & Điện tử - Kỹ thuật & Khoa học máy tính - Kỹ thuật kiến trúc - Kỹ thuật tích hợp - Kỹ thuật hệ thống năng lượng - Công nghiệp & Năng lượng thông minh - Trí tuệ nhân tạo |
7.913.000 KRW |
Nghệ thuật |
- Âm nhạc - Âm nhạc Hàn Quốc - Nghệ thuật nhựa & Nhiếp ảnh - Thiết kế - Thời trang - Nghệ thuật trình diễn
|
6.810.000 – 7.805.000 KRW |
4.1 Đối với hệ học tiếng
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị |
Dựa vào thành tích học tập | Sinh viên có điểm chuyên cần trên 90% và GPA trên 90 điểm |
Giải 1: 300.000 KRW Giải 2: 200.000 KRW Giải 3: 100.000 KRW |
Thành tích học tập ưu tú | Đạt điều kiện của loại học bổng bên trên nhưng không thuộc 3 người bên trên | Được hỗ trợ giáo trình |
Dành cho lớp trưởng mỗi học kì | Làm lớp trưởng | 60,000KRW |
Điểm chuyên cần | Đạt 100% | Phiếu quà tặng (10,000 KRW) |
Tình yêu Chung Ang | Cho sinh viên trao đổi hệ đại học hoặc cao đẳng | Giảm 20% học phí |
Học bổng nhập học hệ đại học | Hoàn thành cấp 5 của khóa học tại đại học Chung Ang | Giảm 500,000KRW cho học phí |
4.2 Đối với hệ đại học
* Học kì đầu:
Điều kiện | Giá trị |
Topik 5 | Giảm 50% học phí |
Topik 6 | Miễn 100% học phí |
* Học kì hai trở đi:
Điều kiện | Giá trị |
GPA ≥ 4.3 | Miễn 100% học phí |
GPA ≥ 4.00 | Giảm 50% học phí |
GPA ≥ 3.7 | Giàm 30% học phí |
GPA ≥ 3.2 | Giảm 20% học phí |
4.3 Đối với hệ cao học
* Học kì đầu
Nghệ thuật, Khoa học xã hội, Giáo dục thể chất | Kỹ thuật, Khoa học tự nhiên, Y học |
- TOPIK 6 hoặc có chứng chỉ TOEFL 91 (IBT)/TOEIC 780/IELTS 6.5 trở lên ⇒ Miễn 100% học phí - TOPIK 5 ⇒ Giảm 70% học phí - Học sinh xuất sắc (Dựa trên điểm nhập học) ⇒ Giảm 50% học phí |
- Học bổng được xét dựa trên GPA theo hồ sơ nhập học (từ 70 điểm trở lên theo thang điểm 100) ⇒ Miễn 100% học phí học kỳ đầu tiên |
* Học kì hai
Nghệ thuật, Khoa học xã hội, Giáo dục thể chất | Kỹ thuật, Khoa học tự nhiên, Y học |
- GPA kỳ học trước từ 4.3 trở lên => Giảm 50% học phí - GPA kỳ học trước từ 3.0 – 4.3 => Giảm 30% học phí |
- GPA kỳ học trước từ 3.0 trở lên ⇒ Miễn 100% học phí học kỳ tiếp theo |
* Học kì ba, bốn
- GPA kỳ học trước từ 4.3 trở lên => Giảm 50% học phí
- GPA kỳ học trước từ 3.0 – 4.3 => Giảm 30% học phí
- Sức chứa lên tới 1200 người
- Đầy đủ cơ sở vật chất hiện đại
+ Nội thất phòng: Giường, tủ quần áo, tủ sách, bàn học, ghế, internet tốc độ cao, nhà tắm...
+ Tiện nghi phòng chờ: TV, lò vi sóng, máy bán hàng tự động, phòng học chung, máy giặt..
+ Cơ sở vật chất chung: Phòng tập gym, cửa hàng văn phòng phẩm, nhà ăn, sân cầu lông, sân tennis, sân bóng rổ..
- Giá cả hợp lý phù hợp cho sinh viên
Tư vấn và hỗ trợ
Trung tâm du học Seoul - HumanBank
➡️ Địa chỉ: Tầng 3, Tòa T608, đường Tôn Quang Phiệt, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
➡️ Hotline: 0865999110 / 033 806 2211
➡️ Email: contact@humanbank.vn
➡️ Facebook: facebook.com/humanbank.xkldduhoc
➡️ Website: humanbank.vn
❤️ Humanbank.vn là nơi bạn có thể tìm thấy hầu hết các đơn hàng xuất khẩu lao động và du học của hầu hết các quốc gia trên thế giới, cụ thể như:
- Xuất khẩu lao động / Du học Hàn Quốc
- Xuất khẩu lao động / Du học Nhật Bản
- Xuất khẩu lao động / Du học Đài Loan
- Xuất khẩu lao động / Du học Đức
- Xuất khẩu lao động / Du học Canada
- Xuất khẩu lao động / Du học Úc
- Xuất khẩu lao động Singapore, Trung Quốc, Hungary, Nga,...